Quy định quy tắc ứng xử
Của cán bộ-giáo viên-nhân viên Trường Tiểu học 5 Sông
Đốc
Tải về
QUY ĐỊNH QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN
VIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 97/QĐ-TH5SĐ
ngày 03/11/2021 của hiệu trưởng Trường Tiểu học 5 Sông Đốc)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quy tắc ứng xử quy định
tại quyết định này áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, học
sinh, cha mẹ học sinh và khách của Trường Tiểu học 5 Sông Đốc.
2. Công chức, viên chức ngoài
việc thực hiện Quy tắc ứng xử của Trường Tiểu học 5 Sông Đốc tại văn
bản này còn phải thực hiện nghiêm túc Quy định về đạo đức nhà giáo tại
quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD-ĐT và nghị quyết, quy
chế, quyết định, nội quy, quy định của Trường Tiểu học 5 Sông Đốc.
Điều 2. Mục đích
1. Điều chỉnh cách ứng xử của các
thành viên trong trường theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của
dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn
của cơ sở giáo dục; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực,
thiếu tính giáo dục trong trường.
2. Xây dựng văn hóa học đường;
đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo
lực học đường.
Điều 3. Nguyên tắc
1. Tuân thủ các quy định của pháp
luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa
của dân tộc.
2. Thể hiện được các giá trị cốt
lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của
mỗi thành viên trong trường đối với người khác, đối với môi trường xung quanh
và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng giáo dục
đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học; nâng
cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm
người đứng đầu.
4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp
với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
5. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ
sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công
khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong trường.
Chương II
NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều 4. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy
định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức,
nhà giáo, người lao động, người học.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh,
tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ
sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải
sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân
viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công
việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi
và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang
phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng trang phục gây
phản cảm.
6. Không hút thuốc, sử dụng đồ
uống có cồn, chất cấm trong trường theo quy định của pháp luật; không tham gia
tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng xã hội để
phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần
phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận, dối trá, vu
khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
9. Không làm tổn hại đến sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Điều 5. Ứng xử của cán bộ quản lý
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt,
đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm,
ép buộc, trù dập, bạo hành.
2. Ứng xử với giáo viên, nhân
viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương
mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy
năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch.
Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh
trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
3. Ứng xử với cha mẹ người học:
Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc
phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây
khó khăn, phiền hà.
Điều 6. Ứng xử của giáo viên
1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ
chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực,
bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư
vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống bạo lực
học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không
xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại;
không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý:
Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính
kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định.
Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành
vi sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân
viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn
trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân
viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
4. Ứng xử với cha mẹ người học:
Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không
xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
5. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
Điều 7. Ứng xử của nhân viên
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ
chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn,
phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các
nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ
lợi.
3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn
ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh
trách nhiệm.
4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và
khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó
khăn, phiền hà.
Điều 8. Ứng xử của học sinh
1. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các
yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh
dự, nhân phẩm, bạo lực.
2. Ứng xử với người học khác:
Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự
khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không
bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh
dự, nhân phẩm người học khác.
3. Ứng xử với cha mẹ và người
thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Ứng xử với khách đến cơ sở
giáo dục: Tôn trọng, lễ phép
Điều 9. Ứng xử của cha mẹ học
sinh
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ
đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm,
bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt
thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Điều 10. Ứng xử của khách đến
trường
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ
đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc
phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm phổ biến, quán
triệt đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và tổ chức thực hiện
nghiêm túc Quy tắc này;
2. Phối hợp với Công đoàn trong việc tuyên truyền, phổ
biến, theo dõi, đánh giá xếp loại công chức.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện kể từ
ngày 03 tháng 11 năm 2021./.
HIỆU
TRƯỞNG - Trần Nhật Thanh
Hoa trong sân trường do giáo viên trồng (ảnh ngày 29/02/2022)