II. Điều
kiện để thực hiện chương trình năm học 2021-2022
1. Đặc điểm tình hình kinh tế,
văn hóa, xã hội địa phương của địa phương
1. 1. Thuận lợi
- Trong năm
2021 thị trấn
Sông Đốc mặc dù đối mặt với nhiều
khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, kỳ quyết của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, UBMTTQVN thị trấn cùng với tinh thần trách
nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình
hình kinh tế - xã hội - văn hóa của thị
trấn trong
thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng. Đồng thời tuyến lộ nhựa bờ Nam từ Sông Đốc nối liền Quốc lộ 1A đã được đưa vào sử dụng là cơ hội
tốt để thị trấn Sông Đốc phát triển toàn diện trong thời gian sắp tới.
- Đối với Ngành Giáo dục
và Đào tạo tập trung chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ, tiếp tục
triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chất lượng giáo dục
toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn có bước phát triển; kết quả phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng
cố và giữ vững. Chuẩn bị tốt các nguồn lực triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 đối với khối lớp 1, 2 và lớp 6.
- Trường Tiểu
học 5 Sông Đốc cơ sở vật chất được sửa chữa trong hè đã đảm bảo tốt cho các hoạt
động dạy cho năm học mới. Đội ngũ viên chức nhiệt tình, tích cực trong trong giảng
dạy. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn có nhiều năm kinh
nghiệm trong công tác quản lí. Tập thể Hội đồng Sư phạm đoàn kết, viên chức có ý thức kỷ luật tốt; chi bộ, chính quyền và
các tổ chức đoàn thể trong nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đặc
biệt trường được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau tặng bằng khen về tập thể tiểu biểu
trong năm học 2020-2021. Hiện tại trường có 01 cán bộ quản lí, 02 giáo viên giỏi,
01 giáo viên chủ nhiệm, 01 giáo viên tổng phụ trách giỏi cấp tỉnh.
1.2. Khó khăn
- Trong thời gian gần đây do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 kinh tế của thị
trấn bị ảnh hưởng, đời sống của Nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, nhiều người
dân mất việc làm, không có thu nhập, số lượng công nhân từ thành phố Hồ Chí Minh,
tỉnh Bình Dương, Đồng Nai... di dân về Sông Đốc rất lớn. Giá cả của một số mặt
hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tăng, giá các mặt hàng thủy sản
giảm do thực hiện giãn cách xã hội.
- Phụ huynh học sinh thuộc nhiều thành phần, nghề nghiệp khác nhau, định cư
không ổn định nên gặp khó khăn trong công tác quản lí. Điểm Trung Tâm sân trường
ngập nước, trong khu vực trường do có 3 con kênh bị ô nhiễm về môi trường nên ảnh
hưởng tiêu cực đến các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh. Một số học
sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, còn hạn chế về phẩm chất, năng lực, thiếu
tính chủ động trong học tập và chưa biết cách tự học. Số lượng học sinh có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn có nguy cơ bỏ học khá lớn và còn nhiều học sinh thiếu
phương tiện học tập.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường
năm học 2021-2022
2.1. Kết quả năm học trước
Năm học
2020-2021 với tinh thần chủ động, linh hoạt, sáng tạo, tích cực; với những giải
pháp đồng bộ, phù hợp; với ý chí quyết vươn lên của tập thể Trường Tiểu học 5
Sông Đốc đến cuối năm học đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chỉ tiêu của năm học
2020-2021; với các kết quả cụ thể như sau( KHÁI QUÁT GỌN LẠI ĐOẠN NÀY)
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học 100% (74/74 em), học sinh
hoàn thành chương trình lớp học 96% (475/496 em), học sinh được khen thưởng 31%
(155/496 em) và đều vượt chỉ tiêu kế hoạch năm học. Hội thi văn nghệ cấp trường
có 18 tập thể và cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 4 giải, Nhì 6 giải, Ba 8 giải.
Hội thi viết chữ đẹp có 63 tập thể và cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 19 giải,
Nhì 19 giải, Ba 25 giải. Hội thi vẽ tranh có 19 cá nhân đạt giải, trong đó Nhất
4 giải, Nhì 6 giải, Ba 9 giải. Hội thi trò chơi dân gian có 32 tập thể và cá
nhân đạt giải, trong đó Nhất 16 giải, Nhì 16 giải.
- Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện có 02 giáo viên được công nhận giáo
viên giỏi; 01 giáo viên được khen thưởng. Tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh
có 01 giáo viên được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh; 01 giáo viên tổng phụ trách đội
được Trung ương Đoàn tặng bằng khen về thành tích công tác Đội.
Có 02 giáo viên đạt chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường; 1 đảng
viên được khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Cuối
năm 2020 trường có 02 viên chức được công nhận chiến sĩ thi đua cấp tinh, 01
viên chức được tặng bằng khen của Ủy nhân dân tỉnh; hiện tại trường có 01 cán bộ quản
lí, 02 giáo viên giỏi, 01 giáo viên chủ nhiệm, 01 giáo viên tổng phụ trách giỏi
cấp tỉnh.
- Cuối
năm học 2020-2021 Trường được cấp trên khen thưởng cho: 26 cá nhân đạt lao động
tiên tiến, 03 cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, 02 cá nhân bằng
khen Ủy ban nhân dân tỉnh và tập thể đạ danh hiệu Trường Tiên tiến xuất sắc. Chi bộ, công đoàn, đoàn, đội luôn hoàn
thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2.2. Đặc điểm học sinh của trường.
Năm học 2021-2022 trường Tiểu học 5 Sông Đốc có tổng số 18 lớp với
506 học sinh cụ thể như sau:
TT
|
Khối
|
TS. Lớp
|
TS.
Học sinh
|
HS Nữ
|
HS
Dân tộc
|
HS
Khuyết tật
|
HS
nghèo
|
HS cận nghèo
|
HS
Khó khăn
|
HS học 2 buổi
|
1
|
1
|
4
|
99
|
46
|
5
|
|
2
|
|
20
|
99
|
2
|
2
|
4
|
105
|
40
|
5
|
1
|
|
|
23
|
105
|
3
|
3
|
4
|
109
|
52
|
5
|
|
|
|
8
|
|
4
|
4
|
3
|
99
|
52
|
7
|
|
1
|
|
28
|
|
5
|
5
|
3
|
94
|
40
|
2
|
|
1
|
|
20
|
|
Cộng
|
18
|
506
|
230
|
24
|
1
|
4
|
|
99
|
204
|
2.3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân
viên.
a. Về số lượng, trình độ chuyên môn.
TT
|
Thành phân
|
TS
|
Nữ
|
Đảng viên
|
Biên chế
|
Trình độ
chuyên môn
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
1
|
Quản lý
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
GV TPTĐ
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
Giáo viên
|
25
|
15
|
10
|
26
|
20
|
5
|
|
|
4
|
Nhân viên
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Tổng số
|
30
|
17
|
13
|
28
|
24
|
5
|
1
|
1,39
|
b. Về cơ cấu đội ngũ
- Hiệu trưởng: 01 Phó Hiệu trưởng: 01.
- Tổng số giáo viên: 26 giáo viên; trong đó: Giáo viên chủ nhiệm: 21, tiếng
Anh: 01, Âm nhạc 01, Thể dục: 01; Mỹ thuật: 01; Tin học: 0; Tổng phụ trách Đội:
01.
- Tổng số nhân viên: 02 người; trong đó: Kế toán-văn thư: 01; nha học đường-thủ
quỹ: 0; thư viện - thiết bị: 0; Bảo vệ: 01.
2.3.
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Tổng số phòng 22, tỷ lệ
phòng 0,9/1 lớp: Trong
đó: có 16 phòng học, 0
phòng ngoại ngữ, 0 phòng nghệ thuật, 0
phòng tin học; Phòng chức năng 06 phòng,
trong đó: Hiệu trưởng: 01; Phó Hiệu trưởng 01;
Đoàn Đội: 01; Văn phòng: 01;
Y tế: 0, Thư viện: 01;
Thiết bị: 0; Đoàn thể: 0;
Phòng Hội đồng: 01. Trường có 02
điểm trường, cụ thể:
Trung tâm: Tổng
số phòng17, tỷ lệ phòng 0,91/1 lớp: Trong
đó: có 16 phòng học, 0
phòng ngoại ngữ, 0 phòng nghệ thuật, 0
phòng tin học; Phòng chức năng 06 phòng,
trong đó: Hiệu trưởng: 01; Phó Hiệu trưởng 01;
Đoàn Đội: 01; Văn phòng: 01;
Y tế: 0, Thư viện: 01;
Thiết bị: 0; Đoàn thể: 0;
Phòng Hội đồng: 01.
Điểm Thủy Lợi: Tổng
số phòng học 05. Trong đó: có 05 phòng
học.
- Có
màn hình tivi lớn: 07 cái.
- Thiết bị
dạy học đảm bảo theo quy định, 100% học sinh đảm bảo có đồ dùng khi đến lớp.
III. Mục tiêu giáo dục
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục triển khai thực
hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2 và
Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình giáo dục phổ thông 2006) lớp 3, lớp
4 và lớp 5.
- Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, thực hiện xây dựng kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng để có đủ giáo viên, đảm bảo chất lượng dạy học các môn học
theo chương trình giáo dục phổ thông, chú trọng chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy
lớp 3 trong năm học 2022-2023 nhất là bố trí đủ giáo viên dạy học các môn Ngoại
ngữ.
- Tiếp tục thực hiện rà
soát, quy mô phát triển giáo dục, xây dựng trường, điểm trường, lớp học phù hợp,
thuận lợi và đáp ứng nhu cầu người học; tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khắc phục tình trạng trường
lớp có số lớp học và sĩ số HS/lớp vượt quá quy định, bảo đảm học sinh được học
2 buổi/ngày theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Đổi mới công tác quản
lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà
trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khai thác, sử dụng sách giáo
khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng
linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng
lực, phẩm chất học sinh; tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Chuẩn bị tốt các điều
kiện để triển khai thực hiện các hoạt động dạy học, đa dạng các hình thức tổ chức
để khắc phục, ứng phó với tác động của dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp;
chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình
hình dịch bệnh và điều kiện thực tế của học sinh; tổ chức xây dựng kho học liệu
điện tử của nhà trường phù hợp để sẵn sàng thực hiện tổ chức dạy học trực
tuyến đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập”.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Phấn đấu
năm học 2021-2022 Trường TH 5 Sông Đốc đạt các chỉ tiêu sau:
- Khen thưởng:
+ Tập thể: Trường Tiên tiến xuất sắc.
- Cá nhân: LĐTT: 26;
CSTĐCS: 3; Bằng khen UBND tỉnh: 02; Bằng khen Thủ tướng 01
+ Công đoàn: Vững mạnh, ĐVCĐXS: 05; Nữ 2 giỏi 1 năm: 15.
- Xếp loại
viên chức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 10, tỷ lệ: 35,71 %, Hoàn thành tốt nhiệm
vụ: 18 tỷ lệ: 64,29.
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 18.
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường 04; cấp huyện: 01.
- Giáo
viên dự thi giáo viên TPT đội giỏi cấp huyện:
01.
- Tổ chức cho học sinh dự thi Olympic tiếng
Anh Internet cấp trường 20 em tham gia, cấp huyện 01 em, cấp tỉnh 0, cấp Quốc
gia 0.
- Tổ chức
cho học sinh dự thi Olympic Toán Internet cấp trường 20 em tham gia, cấp huyện
01 em tham gia, cấp tỉnh 0, cấp Quốc gia 0.
Tổ chức
cho học sinh dự thi Trạng nguyên Tiếng Việt trên Internet cấp trường 20 em tham
gia, cấp huyện 01 em tham gia, cấp tỉnh 0, cấp Quốc gia 0.
- Học
sinh dự thi Tin học trẻ cấp huyện: 0, tỉnh
0.
- Học sinh
dự thi Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp huyện 01, cấp tỉnh 0.
- Tổ chức
thi Viết chữ đẹp cho học sinh đạt: 36 giải.
- Tổ chức
thi vẽ tranh ý tưởng trẻ thơ đạt: 18 giải.
- Tổ chức
thi Thể dục, thể thao cấp trường gồm các môn: cờ vua đạt 05 giải, điền kinh đạt
05 giải.
- Tổ chức
thi trò chơi dân gian ngày 26/3 đạt: 18 giải.
- Tổ chức
thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 đạt: 18 giải.
- Tổ chức
thi kể chuyện Bác Hồ đạt: 05 giải.
- 8 lớp được học 9 buổi/tuần, HS các khối 3, 4, 5 được học môn Tiếng Anh.
-
100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc môi
trường xanh, sạch đẹp và có các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 97 % học sinh khối 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học
và 100% học sinh khối 5 hoàn
thành chương trình Tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
- Số học sinh xuất sắc, HS hoàn thành xuất sắc
các nội dung học tập và rèn luyện: 66; tỷ lệ: 13,04%.
+ Số học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt
trong học tập và rèn luyện, HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về
ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất: 120; tỷ lệ 23,71%.
-
Phấn đấu tham gia các cuộc thi, giao lưu các cấp 100%.
-
Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết
quả tốt.
-
Huy động trẻ 6 tuổi (sinh 2015) vào lớp 1: 100%.
-
Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ 3.
2.1. Chỉ tiêu chất lượng
các môn học và hoạt động giáo dục
Tổng số lớp: 18 lớp; tổng số học sinh: 506/230
-
Khối 1
TT
|
Môn
|
TS
Học sinh
|
Hoàn thành
tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn
thành
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
1
|
Toán
|
99
|
11
|
11,1
|
74
|
74,7
|
14
|
14,1
|
2
|
Tiếng Việt
|
99
|
11
|
11,1
|
74
|
74,7
|
14
|
14,1
|
3
|
Đạo đức
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
4
|
Tự nhiên xã
hội
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
5
|
Âm nhạc
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
6
|
Mĩ thuật
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
7
|
Giáo dục thể
chất
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
8
|
Hoạt động
trải nghiệm
|
99
|
11
|
11,1
|
88
|
88,9
|
|
|
9
|
Tiếng Anh
(tự chọn)
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xếp loại kết quả giáo dục cuối năm học lớp
1: Hoàn thành xuất sắc 08, Hoàn thành tốt 11, Hoàn thành 66, Chưa hoàn thành 14
- Khối 2
TT
|
Môn
|
TS
Học sinh
|
Hoàn thành
tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn
thành
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
1
|
Toán
|
105/40
|
25
|
23.8
|
72
|
68.6
|
8
|
7,6
|
2
|
Tiếng Việt
|
105/40
|
25
|
23.8
|
72
|
68.6
|
8
|
7,6
|
3
|
Đạo đức
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
4
|
Tự nhiên xã
hội
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
5
|
Âm nhạc
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
6
|
Mĩ thuật
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
7
|
Giáo dục thể
chất
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
8
|
Hoạt động
trải nghiệm
|
105/40
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
9
|
Tiếng Anh
(Tự chọn)
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xếp loại kết quả giáo dục cuối năm học
lớp 2: Hoàn thành xuất sắc 9 em, Hoàn
thành tốt 16 em, Hoàn thành 72 em, Chưa hoàn thành: 8 em
- Khối 3
TT
|
Môn
|
TS
Học sinh
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
1
|
Toán
|
109
|
25
|
22,9
|
82
|
75,2
|
2
|
1,8
|
2
|
Tiếng Việt
|
109
|
22
|
20,2
|
85
|
78,0
|
2
|
1,8
|
3
|
Đạo đức
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
4
|
Âm nhạc
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
5
|
Mĩ thuật
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
6
|
Thủ công
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
7
|
Thể dục
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
9
|
Tự nhiên xã hội
|
109
|
22
|
20,2
|
87
|
79,8
|
|
|
* Đánh giá định kì về học tập cuối năm học: Hoàn thành tốt 22 em, Hoàn thành 85 em, Chưa hoàn
thành: 2 em
- Khối 4
TT
|
Môn
|
TS
Học sinh
|
Hoàn thành
tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn
thành
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
1
|
Toán
|
99
|
21
|
21,2
|
76
|
76,7
|
2
|
2,03
|
2
|
Tiếng Việt
|
99
|
15
|
15,1
|
82
|
82,8
|
2
|
2,03
|
3
|
Đạo đức
|
99
|
15
|
15,1
|
84
|
84,8
|
|
|
4
|
Khoa học
|
99
|
15
|
15,1
|
82
|
82,8
|
2
|
2,03
|
5
|
Lịch sử và
Địa lí
|
99
|
15
|
15,1
|
82
|
82,8
|
2
|
2,03
|
6
|
Âm nhạc
|
99
|
15
|
15,1
|
84
|
84,8
|
|
|
7
|
Mĩ thuật
|
99
|
15
|
15,1
|
84
|
84,8
|
|
|
8
|
Kỹ thuật
|
99
|
15
|
15,1
|
84
|
84,8
|
|
|
9
|
Thể dục
|
99
|
15
|
15,1
|
84
|
84,8
|
|
|
10
|
Tiếng Anh
|
99
|
15
|
15,1
|
82
|
82,8
|
2
|
2,03
|
11
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Đánh giá định
kì về học tập cuối năm học: Hoàn thành tốt 15 em, Hoàn thành 82 em, Chưa
hoàn thành: 2 em
- Khối 5
TT
|
Môn
|
TS
Học sinh
|
Hoàn thành
tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa hoàn
thành
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
1
|
Toán
|
94
|
12
|
12,8
|
82
|
87,2
|
|
|
2
|
Tiếng Việt
|
94
|
12,8
|
82
|
87,2
|
12,8
|
|
|
3
|
Đạo đức
|
94
|
18
|
19,2
|
76
|
80,8
|
|
|
4
|
Khoa học
|
94
|
12,8
|
82
|
87,2
|
12,8
|
|
|
5
|
Lịch sử và
Địa lí
|
94
|
12,8
|
82
|
87,2
|
12,8
|
|
|
6
|
Âm nhạc
|
94
|
18
|
19,2
|
76
|
80,8
|
|
|
7
|
Mĩ thuật
|
94
|
18
|
19,2
|
76
|
80,8
|
|
|
8
|
Kỹ thuật
|
94
|
18
|
19,2
|
76
|
80,8
|
|
|
9
|
Thể dục
|
94
|
18
|
19,2
|
76
|
80,8
|
|
|
10
|
Tiếng Anh
|
94
|
12,8
|
82
|
87,2
|
12,8
|
|
|
11
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đánh giá định kì về học tập cuối năm học: Hoàn
thành tốt 12 em, Hoàn thành 82 em.
2.2. Chỉ tiêu về hình thành và
phát triển các năng lực, phẩm chất
- Khối 1
Năng lực cốt
lõi
|
Năng lực và phẩm chất
|
TS
Học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
CCG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Năng lực
chung
|
Tự chủ và tự
học
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Giao tiếp,
hợp tác
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
GQCĐ và
sáng tạo
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Năng lực đặc
thù
|
Ngôn ngữ
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Tính toán
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Khoa học
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Thẩm mĩ
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Thể chất
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Phẩm chất
|
Yêu nước
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Nhân ái
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Chăm chỉ
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Trung thực
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
Trách nhiệm
|
99
|
29
|
29,2
|
70
|
70,7
|
|
|
- Khối 2
Năng lực và phẩm chất
|
TS
Học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
CCG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Năng lực cốt
lõi
|
Năng lực
chung
|
Tự chủ và tự
học
|
105
|
34
|
32.4
|
71
|
67.6
|
|
|
Giao tiếp,
hợp tác
|
105
|
34
|
32.4
|
71
|
67.6
|
|
|
GQCĐ và
sáng tạo
|
105
|
34
|
32.4
|
71
|
67.6
|
|
|
Năng lực đặc
thù
|
Ngôn ngữ
|
105
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
Tính toán
|
105
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
Khoa học
|
105
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
Thẩm mĩ
|
105
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
Thể chất
|
105
|
32
|
30.3
|
73
|
69.7
|
|
|
Phẩm chất
|
Yêu nước
|
105
|
35
|
33.3
|
70
|
66.7
|
|
|
Nhân ái
|
105
|
35
|
33.3
|
70
|
66.7
|
|
|
Chăm chỉ
|
105
|
35
|
33.3
|
70
|
66.7
|
|
|
Trung thực
|
105
|
35
|
33.3
|
70
|
66.7
|
|
|
Trách nhiệm
|
105
|
35
|
33.3
|
70
|
66.7
|
|
|
- Khối 3
Năng lực và phẩm chất
|
TS
Học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
CCG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Năng lực
|
Tự phục vụ, tự quản
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Hợp tác
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Tự học và giải quyết vấn
đề
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Phẩm chất
|
Chăm học chăm làm
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Tự tin, trách nhiệm
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Trung thực, kỉ luật
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
Đoàn kết, yêu thương
|
109
|
25
|
22,9
|
84
|
77,1
|
|
|
- Khối 4
Năng lực và phẩm chất
|
TS
Học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
CCG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Năng lực
|
Tự phục vụ,
tự quản
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Hợp tác
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Tự học và
giải quyết vấn đề
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Phẩm chất
|
Chăm học
chăm làm
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Tự tin,
trách nhiệm
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Trung thực,
kỉ luật
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
Đoàn kết,
yêu thương
|
99
|
24
|
24,2
|
75
|
75,7
|
|
|
- Khối 5
Năng lực và phẩm chất
|
TS
Học sinh
|
Tốt
|
Đạt
|
CCG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Năng lực
|
Tự phục vụ,
tự quản
|
94
|
20
|
21,3
|
74
|
78,7
|
|
|
Hợp tác
|
94
|
20
|
21,3
|
74
|
78,7
|
|
|
Tự học và
giải quyết vấn đề
|
94
|
20
|
21,3
|
74
|
78,7
|
|
|
Phẩm chất
|
Chăm học
chăm làm
|
94
|
22
|
23,4
|
72
|
76,6
|
|
|
Tự tin,
trách nhiệm
|
94
|
22
|
23,4
|
72
|
76,6
|
|
|
Trung thực,
kỉ luật
|
94
|
22
|
23,4
|
72
|
76,6
|
|
|
Đoàn kết,
yêu thương
|
94
|
22
|
23,4
|
72
|
76,6
|
|
|
IV.
Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết lớp 1
|
Số tiết lớp 2
|
Số tiết lớp 3
|
Số tiết lớp 4
|
Số tiết lớp 5
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
1. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng
Việt
|
420
|
216
|
204
|
350
|
180
|
170
|
280
|
144
|
136
|
280
|
144
|
136
|
280
|
144
|
136
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
3
|
Đạo
đức
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
Tự nhiên
và xã hội
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giáo dục
thể chất
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
7
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thủ
công
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kĩ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
10
|
Lịch
sử Địa Lí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
11
|
Khoa
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
2. Môn học tự chọn
|
12
|
Tiếng Anh
(Tự chọn)
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
13
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường
|
14
|
Tăng cường Tiếng Việt
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tăng cường Toán
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
1120
|
576
|
544
|
1120
|
576
|
544
|
805
|
414
|
391
|
875
|
450
|
425
|
875
|
450
|
425
|
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
Tháng
|
Chủ điểm
|
Nội dung trọng tâm
|
Hình thức
tổ chức
|
Thời gian
thực hiện
|
Người
thực hiện
|
Lực lượng
cùng tham gia
|
Tháng 9
|
Mái trường
thân yêu
|
Tổ chức
sinh hoạt chủ điểm ngày 2/9
|
Tập trung
|
Từ 05/09-15/09
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 10
|
Vòng
tay bè bạn
|
Sinh hoạt
chủ điểm và giáo dục ý nghĩa ngày 10/10 (Ngày Giải phóng Thủ đô Hà Nội)
|
Tập trung
|
Từ 01/10 -15/10
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 11
|
Yêu quý thầy cô giáo
|
Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11
|
Tập trung
|
Từ 10/11-15/11
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 12
|
Uống nước
nhớ nguồn
|
Tổ chức
sinh hoạt chủ điểm ngày
22/12
|
Tập trung
|
Từ 10/12-25/12
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 01
|
Ngày Tết quê em
|
Tổ chức
sinh hoạt theo chủ
đề, chủ điểm:
Ngày Tết quê em
|
Tập trung
|
Từ 15/01-30/01
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 02
|
Em yêu Tổ
quốc Việt Nam
|
Sinh hoạt
chủ điểm ngày 3/2
|
Tập trung
|
Từ 01/02-10/02
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 03
|
Yêu quý mẹ và cô giáo
|
Sinh hoạt
chủ điểm ngày 8/3 và ngày 26/3
|
Tập trung
|
Từ 06/03-28/03
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 04
|
Hòa
bình và hữu nghị
|
Sinh hoạt
chủ điểm ngày 30/4
|
Tập trung
|
Từ 20/04-30/04
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
Tháng 05
|
Bác Hồ kính yêu
|
Tổ chức
sinh hoạt chủ điểm ngày 15/5 và ngày 19/5
|
Tập trung
|
Từ 10/05-20/05
|
Học sinh
|
Toàn trường
|
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức
trong ngày theo nhu cầu người học trong thời gian bán trú:
Không
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch
giáo dục đới với điểm trường (Điểm
Thủy Lợi)
- Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi, kiểm tra tại điểm trường và trong chỉ
đạo thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đặc biệt quan tâm đến điểm trường.
- Phân công phó hiệu trưởng phụ trách điểm trường, giao cho giáo viên tổng
phụ trách đội mỗi tuần thực hiện nhiệm vụ ở điểm trường ít nhất 01 ngày/tuần,
phân công 01 giáo viên phụ trách tư vấn tâm lý học sinh 03 tiết/tuần. Hợp đồng
01 người làm công tác bảo vệ, vệ sinh tại điểm trường.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp với khóm 6B, với ban đại diện cha mẹ học
sinh và các nhà tài trợ.
4. Khung thời gian thực hiện
chương trình và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
Ngày khai giảng: Ngày 13/9/2021.
Học kỳ I: Từ ngày 13/9/2021 đến
ngày 08/01/2021 (gồm 18 tuần thực học);
Học kỳ II: Từ ngày 10/01/2022 đến
ngày 21/5/2022 (gồm 17 tuần);
Ngày kết thúc năm học, tổng kết ngày 27/5/2022.
Thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể
như sau: (Đính kèm phụ lục)
V. Giải pháp thực hiện
1.
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Đảm bảo đủ phòng học và có nhà vệ sinh, công trình nước sạch. Sử dụng hiệu
quả cơ sở vật chất, thiết bị trong tổ chức các hoạt động giáo dục, kiên
quyết không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”; rà soát
nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định.
Lao động vệ
sinh trường lớp, sửa chữa, bảo quản CSVC, trồng cây xanh, trồng hoa tạo cảnh
quan môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”, trang trí các lớp học, phòng chức năng.
Xây dựng ý thức bảo quản CSVC trong viên chức và học sinh, làm tốt công tác bảo
quản CSVC, trang thiết bị sẵn có. Sử dụng thiết bị, ĐDDH đã được cấp phát và tự
làm đồ dùng dạy học đạt hiệu quả.
Thường xuyên
kiểm tra công tác bảo quản CSVC, trang thiết bị của GV, HS. Tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá thường xuyên có hiệu quả của việc sử dụng thư viện và thiết
bị dạy học của trường. Thành lập tổ cộng tác viên thư viện ngay từ đầu năm học.
Tham mưu với
cấp lãnh đạo để có thêm kinh phí mua sắm, sửa chữa, tu sửa cơ sở vật chất,
trang thiết bị. Thực hiện huy động các nguồn tài trợ hợp pháp khác tăng cường
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định hiện hành.
Tổ chức trồng
cây xanh ở các con kênh bị ô nhiễm môi trường; tuyên truyển viên chức, học
sinh, nhân dân thực hiện tốt việc không vứt xuồng các con kênh; tham mưu xin chủ
trương san lấp mặt bằng mở rộng diện tích sân trường.
2. Thực hiện
công tác đội ngũ
- Tiếp tục rà soát, bố
trí, sử dụng giáo viên hợp lý, hiệu quả; có biện pháp lâu dài để quy hoạch, đề
nghị tuyển dụng và bố trí đủ giáo viên dạy đúng và đủ các môn học, bảo đảm giáo
dục toàn diện học sinh; khắc phục tình trạng bố trí, sử dụng giáo viên không
đúng cơ cấu, không phù hợp với chuyên ngành đào tạo; ưu tiên biên chế để đề nghị
cấp trên tuyển dụng giáo viên cho những môn học mới theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
- Thực hiện linh hoạt, tuyển dụng, bố trí, sắp xếp đảm bảo đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, được bồi dưỡng về chuyên môn
để triển khai thực hiện đối với lớp 1, lớp 2.
- Tiếp tục tập huấn cho CBQL, GV về các mô đun và chương trình bồi dưỡng
thường xuyên theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT. Phát huy đội ngũ cán bộ quản lý
cốt cán và giáo viên cốt cán. Bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay
tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm
chuyên môn trong trường và cụm trường. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo
viên theo các phương pháp linh hoạt khác nhau, phù hợp với điều kiện thực tế của
trường. Phân công các giáo viên cốt cán, các giáo viên có năng lực triển khai
CTGDPT 2018 kèm cặp, hướng dẫn các giáo viên có năng lực yếu hơn để giáo viên tự
thực hiện giờ dạy theo yêu cầu CTGDPT 2018. Cử CB-GV-NV tham gia các lớp đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ do các cấp tổ chức. Kết hợp với trung tâm đào tạo mở các lớp
đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ tin học cho CB-GV-NV theo hình thức vừa học
vừa làm. Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn, hội thảo cấp trường nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn và bồi dưỡng kĩ năng nghiệp vụ cho CBQL-GV-NV.
3. Thực hiện
quy chế sinh hoạt chuyên môn
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ CB, GV, NV thông qua hình
thức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đột xuất… từ đó xác định được nhân sự nào cần
được đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng ở lĩnh vực nào để phát huy tối đa tiềm
năng của cá nhân và đóng góp nhiều nhất cho sự phát triển của nhà trường. Hằng
tháng, nhà trường họp đánh giá xếp loại CB, GV, NV trên cơ sở đánh giá chất lượng
hoàn thành công việc được giao và kịp thời xử lý vi phạm (nếu có). Tổ chức
sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục về đổi mới dạy
học theo tiếp cận năng lực, về phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá năng lực
người học…Kết hợp cộng đồng học tập giữa các trường trong huyện để hỗ trợ nhau
phát triển chuyên môn thông qua hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các
môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số
1117/PGDĐT ngày 29/7/2021 của Phòng GDĐT, với các kịch bản phù hợp; lựa
chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học,
bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học linh hoạt, chủ động,
hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của mỗi nhà trường, đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Trong điều kiện cho phép, tạo môi trường
cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng các kiến thức đã học, phát huy năng lực
đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn.
4. Thực hiện chương trình, kế hoạch
giáo dục
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 và lớp 2
Đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy
định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định;
đảm bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học
và hoạt động giáo dục theo quy định.
Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự
chọn theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động
củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng
nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã
hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi
tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục đảm
bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ
học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được
học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu cần được sắp xếp một
cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo
dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp
với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông 2006 từ lớp 3, lớp 4 và lớp 5
Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu,
mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước
thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp
điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa
các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực
sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học
theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà
tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động
giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các
môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục toàn diện ở tiểu học. Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống,
kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt
động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học
tập của học sinh.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo
mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học,
hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách
giáo khoa, đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường
và đặc điểm đối tượng học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên chủ động xây dựng kế
hoạch bài dạy, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp; điều
chỉnh thời lượng thực hiện; nguồn học liệu và thiết bị dạy học; hình thức tổ chức
và phương pháp dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá; xây dựng
phân phối chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều
kiện tổ chức dạy học, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn
học, hoạt động giáo dục để đạt hiệu quả cao nhất.
5. Đổi mới công tác quản lý
- Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện quyền tự chủ và tự chịu
trách nhiệm về kế hoạch dạy học và giáo dục theo quy định. Thực hiện dân
chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện bảo đảm
chất lượng giáo dục, phù hợp và quy định của pháp luật về trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng
mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu
bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước
cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả tinh giản hồ sơ sổ sách, số hóa hồ sơ nghiệp
vụ trong nhà trường theo hướng dẫn của Sở GDĐT tại Công văn số 2100/SGDĐT MNPT
ngày 13/10/2020, Công văn số 1324/PGDĐT ngày 27/8/2021; tăng cường quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo
trong giáo dục phổ thông. Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông
tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các cơ sở giáo dục
tiểu học; tăng cường số hóa trong quản lý, sử dụng hồ sơ nghiệp vụ để nâng cao
hiệu quả công tác quản lý giáo dục; thực hiện nghiêm túc việc nhập số liệu,
khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành trong quản lý và báo
cáo.
- Chủ động xây dựng các giải pháp để thực hiện chủ đề năm học “Thầy mẫu mực,
sáng tạo; trò chăm ngoan, học giỏi” và phương châm hành động “Chủ động, linh hoạt,
trách nhiệm hiệu quả”.
6. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
và đánh giá học sinh tiểu học
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực
của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả giáo dục, đặc biệt là đối với tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng
cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận
dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Tiếp tục áp dụng dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy
học Mĩ thuật theo phương pháp mới (Đan Mạch); tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên
môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội
dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu
bài học.
Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
- Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT
BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ
GDĐT. Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2000/TT-BGDĐT ngày
04/9/2020 của Bộ GDĐT
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục
và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian
cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học. Thực
hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối
tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học
sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức
xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
7. Dạy học Ngoại ngữ
- Thực hiện các giải pháp để chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy môn Tiếng
Anh: rà soát số lượng giáo viên hiện có, xác định số lượng giáo viên cần để thực
hiện việc giảng dạy Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tiếng Anh; xác định
lộ trình cụ thể để bố trí đủ giáo viên; chủ động nguồn tuyển dụng giáo viên
thông qua hình thức đào tạo mới, đào tạo liên thông; đào tạo nâng trình độ chuẩn
và một số giải pháp khác phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Tiếp tục triển khai Chương
trình tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày
12/8/2010 đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5; Công văn số 1392/SGDĐT-MNPT
ngày 14/7/2020 của Sở GDĐT. Tổ chức dạy tiếng Anh 2 đến 3 tiết/tuần cho học
sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5. Đề xuất với các cấp tổ chức tuyển dụng giáo
viên tiếng Anh nhằm đảm bảo số lượng giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy
theo quy định.
8. Công tác phòng, chống dịch Covid-19 và công tác
giáo dục ATGT, ANTT, Y tế học đường
- Thực hiện tốt công văn số Công văn số 1310/PGDĐT ngày 27/8/2021 của Phòng
GDĐT về việc Hướng dẫn tổ chức dạy và học trực tuyến qua Internet, truyền hình,
năm học 2021-2022; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại
trường học tập và có phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó
khăn. Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm
sinh lý lứa tuổi đối với học sinh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cơ sở
giáo dục phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến, giáo viên được hướng dẫn sử
dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ
học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để
sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực
tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ
hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết
học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với tâm
sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; thực hiện sắp xếp
các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa
để xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến. Trong điều kiện dịch
bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến
trường nhưng không dừng học tập”.
- Trong trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức dạy học trực tuyến theo
quy định đối với lớp 1, phối hợp cùng cha mẹ học sinh triển khai thực hiện giải
pháp học tập qua truyền hình trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” đã được Bộ
GDĐT phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam (VTV7) xây dựng để giúp học
sinh lớp 1 học phần Học vần môn Tiếng Việt được phát trên sóng (kênh) VTV7 và
các ứng dụng khác bắt đầu từ ngày 06/9/2021; hướng dẫn giáo viên sử dụng các
bài giảng trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” để gửi bài giảng đến cha
mẹ học sinh qua các ứng dụng phổ biến, thông dụng như Facebook, Zalo,
Email....
9. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
- Đẩy mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt động
trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp,
làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương. Chỉ đạo tốt công tác Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng theo hướng dẫn của Hội đồng Đội
Trung ương và các cấp cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương.
- Tổ chức các hoạt động
chào mừng 8/3, 26/3, viếng bia ghi danh liệt sĩ, tham quan và giao lưu học tập.
Thực hiện tốt các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ đầu tuần, hoạt động của đội cờ đỏ
và một số hoạt động trải nghiệm. Tổ chức tốt các chương trình của đội và các
phong trào hoạt động của sao nhi đồng. Tham gia phong trào văn nghệ, thể dục thể
thao, trò chơi dân gian do ngành và địa phương phát động, tăng cường các hoạt động
vui chơi bổ ích, tạo điều kiện cho các em hăng hái trong học tập.
- Tổ chức lao động tập thể
trồng và chăm sóc hoa, cây xanh, vệ sinh trường lớp, giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh phòng bệnh. Kịp thời sơ cứu những trường hợp tai nạn và bệnh đột xuất.
Thực hiện tốt công tác phối hợp, công tác chủ nhiệm. Tạo nguồn kinh phí phục vụ
cho các hoạt động trên, phát huy vai trò của GVTPTĐ, giáo viên trực tuần và
giáo viên dạy bộ môn theo các văn bản Nhà trường đã phân công.
- Tổ chức cho học
sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; thực hiện có nền nếp việc tập thể dục
giữa giờ, các bài tập thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho học sinh
- Đưa các nội
dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ
chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt
động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, ngoại khoá phù hợp với điều
kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự
tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành
chương trình tiểu học trước khi ra trường.
- Câu lạc bộ năng
khiếu, câu lạc bộ kĩ năng: Tổ chức câu lạc bộ âm nhạc, tiếng
Anh, toán, tiếng việt, mĩ thuật, bóng đá mi ni, kể chuyện. Các chương trình giao lưu, văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao…
10. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia, Phổ cập GDTH-CMC, GHTHĐĐT; duy trì số lớp, số học
sinh
- Thực hiên
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học. Hoàn thành việc
kiểm định và đánh giá chất lượng hàng năm. Phân công CB, GV, NV sắp xếp các loại
hồ sơ minh chứng vào các hộp đúng quy định.
- Làm tốt công tác tham mưu
với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, chỉ đạo tập trung các nguồn
lực để xây dựng, nâng cao cả về số lượng và chất lượng trường tiểu học nhằm đảm
bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công
tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia vào giai đoạn tiếp theo và gắn
với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với
chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội, Ban đại diện CMHS để tuyên truyền,
hỗ trợ nhà trường trong việc vận động học sinh ra lớp, vận động học sinh bỏ học
đến trường. Thường xuyên theo dõi chặt chẽ sĩ số các lớp để vận động, động
viên, giúp đỡ kịp thời học sinh có hiện tượng chán học và có nguy cơ bỏ học.
Giao trách nhiệm cụ thể cho GVCN và có cam kết với nhà trường.
11. Công
tác truyền thông về giáo dục tiểu học
- Tổ chức và nâng cao hiệu
quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
2018 tại địa phương, đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo, tạo
sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp
nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt việc triển
khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Tổ chức tuyên truyền các
chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo, tiếp tục tăng cường truyền
thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đến được từng
cán bộ, giáo viên, nhân viên.
12. Thực hiện
các cuộc vận động và phong trào thi đua
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh
việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; củng cố kết
quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục,
"Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".
Tiếp tục thực hiện sáng tạo nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”. Tập trung quyết liệt thực hiện chủ đề “ Thầy mẫu
mực, sáng tạo; trò chăm ngoan, học giỏi” và phương châm “Chủ động - linh hoạt -
trách nhiệm quả” trong năm học này.
- Thực hiện
100% các cuộc vận động do ngành và địa phương phát động; phát động 4 đợt thi
đua trong năm học, có sơ kết và tổng kết kịp thời. Huy động tốt các nguồn lực
thúc đẩy, động viên, khen thưởng giáo viên và học sinh đạt giải trong các hội
thi.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Đối với Hiệu trưởng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực
hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông
năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang
thiết bị, đồ dùng dạy học.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ. Chủ trì xây dựng các
tiêu chí thi đua trong nhà trường.
Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức
danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
Phân công GV chủ
nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, bắt đầu
từ lớp 1, 2; kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên
môn cho giáo viên.
2. Đối với Phó hiệu trưởng:
Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo
dạy không quá 7 tiết/ngày; 9 buổi /tuần đối với lớp 2 buổi/ngày.
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản
lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn. Xây dựng kế hoạch tổ chức
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi
dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động
khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ
chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2 theo Chương trình giáo dục phổ
thông năm 2018.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Tham gia sinh hoạt
chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
3. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn:
Xây
dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ. Tổ chức sinh hoạt
chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học
và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2.
Dự
giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ. Tổng hợp báo cáo chất lượng
giáo dục của tổ.
Tham
gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và
các hoạt động giáo dục khác.
4. Đối với giáo viên:
Thực
hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình
giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học
sinh.
Quản
lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt
động chuyên môn.
Chịu
trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. Trau dồi đạo đức,
nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của
học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ
đồng nghiệp.
Học
tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ,
đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa
phương.
Thực
hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định
của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh
giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối
hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức
xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
5. Đối với Tổng phụ trách Đội:
Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo
dục toàn diện học sinh.
Tổ
chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.
6. Đối với nhân viên phụ trách
Thư viện, Thiết bị
Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị. Xây dựng các kế hoạch hoạt động
liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách. Tham mưu với
lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ cơ sở vật chất, thiết bị; sung
sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
7. Nhân viên kế
toán
- Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo phân công của hiệu trưởng và các nội
dung có liên quan trong kế hoạch năm học (Dự
toán, quyết toán, đối chiếu, thẩm định, công khai các khoản thu trong và ngoài
ngân sách. Phụ trách sổ quản lý tài sản, tài chính, bảo quản chứng
từ kế toán, làm các loại hồ sơ kế toán theo qui định).
- Giải quyết
các công việc theo thẩm quyền, thực hiện các công việc theo phân công của Lãnh
đạo.
8. Nhân viên bảo
vệ
- Thực hiện
nhiệm vụ theo phân công của hiệu trưởng và các nội dung có liên quan trong kế
hoạch năm học (Bảo vệ tài sản của nhà trường
và an ninh trật tự khu vực trường. Nhắc nhở phụ huynh và học sinh thực hiện an
toàn giao thông, phòng tránh tai nạn thương tích, giữ vệ sinh trong khu vực trường
và thực hiện các quy định của nhà trường).
- Thực hiện
các nhiệm vụ khác và nhiệm vụ đốt xuất theo phân công của Hiệu trưởng.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 của
trường. Đề nghị các bộ phận có liên quan tổ chức thực hiện.
HIỆU TRƯỞNG (đã ký) - Trần Nhật Thanh
Nơi nhận:
- PGD&ĐT (Để b/c);
- Viên chức (để t/h) ;
- Lưu : VT.