Tin mới
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 – 2022

 I. Căn cứ để xây dựng kế hoạch

Căn cứ Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

  Căn cứ Công văn số 2362/SGD&ĐT-MNPT ngày 19/9/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau, về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022;

Căn cứ Kế hoạch số 1278/KH- PGDĐT ngày 19/8/2021 của Phòng Giáo dục - Đào tạo về Chi tiết thời gian năm học 2021-2022;

Căn cứ kế hoạch số1390/PGD&ĐT ngày 09/9/2021 của Phòng GD&ĐT huyện Trần Văn Thời kế hoạch về phương hướng nhiệm vụ, trọng tâm năm học 2021-2022;

Căn cứ Công văn số 1401/PGDĐT ngày 13/9/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo  về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022;

Căn cứ Công văn 1117/PGD-ĐT ngày 29/7/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây dựng kế hoạch nhà trường năm học 2021-2022;

Căn cứ Công văn 1408/PGD&ĐT ngày 14/9/2021 về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm học 2021-2022 ứng phó với đại dịch Covid 19;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, Trường Tiểu học 5 Sông Đốc xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm học 2021 - 2022 như sau:

II. Điều kiện để thực hiện chương trình năm học 2021-2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương của địa phương

1. 1. Thuận lợi

- Trong năm 2021 thị trấn Sông Đốc mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, kỳ quyết của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, UBMTTQVN thị trấn cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội - văn hóa của thị trấn trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng. Đồng thời tuyến lộ nhựa bờ Nam từ Sông Đốc nối liền Quốc lộ 1A đã được đưa vào sử dụng là cơ hội tốt để thị trấn Sông Đốc phát triển toàn diện trong thời gian sắp tới.

- Đối với Ngành Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ, tiếp tục triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn có bước phát triển; kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Chuẩn bị tốt các nguồn lực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 1, 2 và lớp 6.

- Trường Tiểu học 5 Sông Đốc cơ sở vật chất được sửa chữa trong hè đã đảm bảo tốt cho các hoạt động dạy cho năm học mới. Đội ngũ viên chức nhiệt tình, tích cực trong trong giảng dạy. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác quản lí. Tập thể Hội đồng Sư phạm đoàn kết, viên chức  có ý thức kỷ luật tốt; chi bộ, chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đặc biệt trường được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau tặng bằng khen về tập thể tiểu biểu trong năm học 2020-2021. Hiện tại trường có 01 cán bộ quản lí, 02 giáo viên giỏi, 01 giáo viên chủ nhiệm, 01 giáo viên tổng phụ trách giỏi cấp tỉnh.

1.2. Khó khăn

- Trong thời gian gần đây do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 kinh tế của thị trấn bị ảnh hưởng, đời sống của Nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, nhiều người dân mất việc làm, không có thu nhập, số lượng công nhân từ thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, Đồng Nai... di dân về Sông Đốc rất lớn. Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tăng, giá các mặt hàng thủy sản giảm do thực hiện giãn cách xã hội.

- Phụ huynh học sinh thuộc nhiều thành phần, nghề nghiệp khác nhau, định cư không ổn định nên gặp khó khăn trong công tác quản lí. Điểm Trung Tâm sân trường ngập nước, trong khu vực trường do có 3 con kênh bị ô nhiễm về môi trường nên ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh. Một số học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, còn hạn chế về phẩm chất, năng lực, thiếu tính chủ động trong học tập và chưa biết cách tự học. Số lượng học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có nguy cơ bỏ học khá lớn và còn nhiều học sinh thiếu phương tiện học tập.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021-2022

2.1. Kết quả năm học trước

Năm học 2020-2021 với tinh thần chủ động, linh hoạt, sáng tạo, tích cực; với những giải pháp đồng bộ, phù hợp; với ý chí quyết vươn lên của tập thể Trường Tiểu học 5 Sông Đốc đến cuối năm học đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chỉ tiêu của năm học 2020-2021; với các kết quả cụ thể như sau( KHÁI QUÁT GỌN LẠI ĐOẠN NÀY)

- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học 100% (74/74 em), học sinh hoàn thành chương trình lớp học 96% (475/496 em), học sinh được khen thưởng 31% (155/496 em) và đều vượt chỉ tiêu kế hoạch năm học. Hội thi văn nghệ cấp trường có 18 tập thể và cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 4 giải, Nhì 6 giải, Ba 8 giải. Hội thi viết chữ đẹp có 63 tập thể và cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 19 giải, Nhì 19 giải, Ba 25 giải. Hội thi vẽ tranh có 19 cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 4 giải, Nhì 6 giải, Ba 9 giải. Hội thi trò chơi dân gian có 32 tập thể và cá nhân đạt giải, trong đó Nhất 16 giải, Nhì 16 giải.

- Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện có 02 giáo viên được công nhận giáo viên giỏi; 01 giáo viên được khen thưởng. Tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh có 01 giáo viên được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh; 01 giáo viên tổng phụ trách đội được Trung ương Đoàn tặng bằng khen về thành tích công tác Đội. Có 02 giáo viên đạt chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường; 1 đảng viên được khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Cuối năm 2020 trường có 02 viên chức được công nhận chiến sĩ thi đua cấp tinh, 01 viên chức được tặng bằng khen của Ủy nhân dân tỉnh; hiện tại trường có 01 cán bộ quản lí, 02 giáo viên giỏi, 01 giáo viên chủ nhiệm, 01 giáo viên tổng phụ trách giỏi cấp tỉnh.

- Cuối năm học 2020-2021 Trường được cấp trên khen thưởng cho: 26 cá nhân đạt lao động tiên tiến, 03 cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, 02 cá nhân bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh và tập thể đạ danh hiệu Trường Tiên tiến xuất sắc. Chi bộ, công đoàn, đoàn, đội luôn hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

2.2. Đặc điểm học sinh của trường.

Năm học 2021-2022 trường Tiểu học 5 Sông Đốc có tổng số 18 lớp với 506 học sinh cụ thể như sau:

 

TT

Khối

TS. Lớp

TS.

Học sinh

HS Nữ

HS

Dân tộc

HS

Khuyết tật

HS nghèo

HS cận nghèo

HS

Khó khăn

HS học 2 buổi

1

1

4

99

46

5

 

2

 

20

99

2

2

4

105

40

5

1

 

 

23

105

3

3

4

109

52

5

 

 

 

8

 

4

4

3

99

52

7

 

1

 

28

 

5

5

3

94

40

2

 

1

 

20

 

Cộng

18

506

230

24

1

4

 

99

204

2.3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên.

a. Về số lượng, trình độ chuyên môn.

TT

Thành phân

TS

Nữ

Đảng viên

Biên chế

Trình độ chuyên môn

Tỷ lệ GV/lớp

ĐH

TC

1

Quản lý

2

 

2

2

2

 

 

 

2

GV TPTĐ

1

 

1

1

1

 

 

 

3

Giáo viên

25

15

10

26

20

5

 

 

4

Nhân viên

2

2

 

 

1

 

1

 

Tổng số

30

17

13

28

24

5

1

1,39

b. Về cơ cấu đội ngũ

- Hiệu trưởng: 01 Phó Hiệu trưởng: 01.

- Tổng số giáo viên: 26 giáo viên; trong đó: Giáo viên chủ nhiệm: 21, tiếng Anh: 01, Âm nhạc 01, Thể dục: 01; Mỹ thuật: 01; Tin học: 0; Tổng phụ trách Đội: 01.

- Tổng số nhân viên: 02 người; trong đó: Kế toán-văn thư: 01; nha học đường-thủ quỹ: 0; thư viện - thiết bị: 0; Bảo vệ: 01.

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.

Tổng số phòng 22, tỷ lệ phòng 0,9/1 lớp: Trong đó: có 16 phòng học, 0 phòng ngoại ngữ, 0 phòng nghệ thuật, 0 phòng tin học; Phòng chức năng 06 phòng, trong đó: Hiệu trưởng: 01; Phó Hiệu trưởng 01; Đoàn Đội: 01; Văn phòng: 01; Y tế: 0, Thư viện: 01; Thiết bị: 0; Đoàn thể: 0; Phòng Hội đồng: 01. Trường có 02 điểm trường, cụ thể:

Trung tâm: Tổng số phòng17, tỷ lệ phòng 0,91/1 lớp: Trong đó: có 16 phòng học, 0 phòng ngoại ngữ, 0 phòng nghệ thuật, 0 phòng tin học; Phòng chức năng 06 phòng, trong đó: Hiệu trưởng: 01; Phó Hiệu trưởng 01; Đoàn Đội: 01; Văn phòng: 01; Y tế: 0, Thư viện: 01; Thiết bị: 0; Đoàn thể: 0; Phòng Hội đồng: 01.

Điểm Thủy Lợi: Tổng số phòng học 05. Trong đó: có 05 phòng học.

- Có màn hình tivi lớn: 07 cái.

- Thiết bị dạy học đảm bảo theo quy định, 100% học sinh đảm bảo có đồ dùng khi đến lớp.

III. Mục tiêu giáo dục

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình giáo dục phổ thông 2006) lớp 3, lớp 4 và lớp 5. 

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, thực hiện xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng để có đủ giáo viên, đảm bảo chất lượng dạy học các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông, chú trọng chuẩn bị đội ngũ giáo viên dy lớp 3 trong năm học 2022-2023 nhất là bố trí đủ giáo viên dạy học các môn Ngoại ngữ. 

- Tiếp tục thực hiện rà soát, quy mô phát triển giáo dục, xây dựng trường, điểm trường, lớp học phù hợp, thuận lợi và đáp ứng nhu cầu người học; tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khắc phục tình trạng trường lớp có số lớp học và sĩ số HS/lớp vượt quá quy định, bảo đảm học sinh được học 2 buổi/ngày theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 

- Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. 

- Chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện các hoạt động dạy học, đa dạng các hình thức tổ chức để khắc phục, ứng phó với tác động của dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh và điều kiện thực tế của học sinh; tổ chức xây dựng kho học liệu điện tử của nhà trường phù hợp để sẵn sàng thực hiện tổ chức dy học trực tuyến đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập”. 

2. Chỉ tiêu cụ thể

Phấn đấu năm học 2021-2022 Trường TH 5 Sông Đốc đạt các chỉ tiêu sau:

 - Khen thưởng:

 + Tập thể: Trường Tiên tiến xuất sắc.

- Cá nhân: LĐTT: 26; CSTĐCS: 3; Bằng khen UBND tỉnh: 02; Bằng khen Thủ tướng 01

+ Công đoàn: Vững mạnh, ĐVCĐXS: 05; Nữ 2 giỏi 1 năm: 15.

- Xếp loại viên chức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 10, tỷ lệ: 35,71 %, Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 18 tỷ lệ: 64,29.

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 18.

- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường  04; cấp huyện: 01.

- Giáo viên dự thi giáo viên TPT đội giỏi  cấp huyện: 01.

 - Tổ chức cho học sinh dự thi Olympic tiếng Anh Internet cấp trường 20 em tham gia, cấp huyện 01 em, cấp tỉnh 0, cấp Quốc gia 0.

- Tổ chức cho học sinh dự thi Olympic Toán Internet cấp trường 20 em tham gia, cấp huyện 01 em tham gia, cấp tỉnh 0, cấp Quốc gia 0.

Tổ chức cho học sinh dự thi Trạng nguyên Tiếng Việt trên Internet cấp trường 20 em tham gia, cấp huyện 01 em tham gia, cấp tỉnh 0, cấp Quốc gia 0.

- Học sinh  dự thi Tin học trẻ cấp huyện: 0, tỉnh 0.

- Học sinh dự thi Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp huyện 01, cấp tỉnh 0.

- Tổ chức thi Viết chữ đẹp cho học sinh đạt: 36 giải.

- Tổ chức thi vẽ tranh ý tưởng trẻ thơ đạt: 18 giải.

- Tổ chức thi Thể dục, thể thao cấp trường gồm các môn: cờ vua đạt 05 giải, điền kinh đạt 05 giải.

- Tổ chức thi trò chơi dân gian ngày 26/3 đạt: 18 giải.

- Tổ chức thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 đạt: 18 giải.

- Tổ chức thi kể chuyện Bác Hồ đạt: 05 giải.

          - 8 lớp được học 9 buổi/tuần, HS các khối 3, 4, 5 được học môn Tiếng Anh.

          - 100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc môi trường xanh, sạch đẹp và có các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

          - 97 % học sinh khối 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học và 100% học sinh khối 5 hoàn thành chương trình Tiểu học.

          - 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

          - Số học sinh xuất sắc, HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 66; tỷ lệ: 13,04%.

          + Số học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện, HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất: 120; tỷ lệ 23,71%.

          - Phấn đấu tham gia các cuộc thi, giao lưu các cấp 100%.

          - Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.

          - Huy động trẻ 6 tuổi (sinh 2015) vào lớp 1: 100%.

          - Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ 3.

          2.1. Chỉ tiêu chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục

Tổng số lớp: 18 lớp; tổng số học sinh: 506/230

- Khối 1

TT

Môn

TS

Học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

(%)

SL

(%)

SL

(%)

1

Toán

99

11

11,1

74

74,7

14

14,1

2

Tiếng Việt

99

11

11,1

74

74,7

14

14,1

3

Đạo đức

99

11

11,1

88

88,9

 

 

4

Tự nhiên xã hội

99

11

11,1

88

88,9

 

 

5

Âm nhạc

99

11

11,1

88

88,9

 

 

6

Mĩ thuật

99

11

11,1

88

88,9

 

 

7

Giáo dục thể chất

99

11

11,1

88

88,9

 

 

8

Hoạt động trải nghiệm

99

11

11,1

88

88,9

 

 

9

Tiếng Anh (tự chọn)

 

 

 

 

 

 

 

     * Xếp loại kết quả giáo dục cuối năm học lớp 1: Hoàn thành xuất sắc 08, Hoàn thành tốt 11, Hoàn thành 66, Chưa hoàn thành 14

     - Khối 2

TT

Môn

TS

Học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

(%)

SL

(%)

SL

(%)

1

Toán

105/40

25

23.8

72

68.6

8

7,6

2

Tiếng Việt

105/40

25

23.8

72

68.6

8

7,6

3

Đạo đức

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

4

Tự nhiên xã hội

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

5

Âm nhạc

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

6

Mĩ thuật

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

7

Giáo dục thể chất

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

8

Hoạt động trải nghiệm

105/40

32

30.3

73

69.7

 

 

9

Tiếng Anh (Tự chọn)

 

 

 

 

 

 

 

      * Xếp loại kết quả giáo dục cuối năm học lớp 2: Hoàn thành xuất sắc  9 em, Hoàn thành tốt 16 em, Hoàn thành 72 em, Chưa hoàn thành: 8 em

      - Khối 3

TT

Môn

TS

Học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

(%)

SL

(%)

SL

(%)

1

Toán

109

25

22,9

82

75,2

2

1,8

2

Tiếng Việt

109

22

20,2

85

78,0

2

1,8

3

Đạo đức

109

22

20,2

87

79,8

 

 

4

Âm nhạc

109

22

20,2

87

79,8

 

 

5

Mĩ thuật

109

22

20,2

87

79,8

 

 

6

Thủ công

109

22

20,2

87

79,8

 

 

7

Thể dục

109

22

20,2

87

79,8

 

 

8

Tiếng Anh

109

22

20,2

87

79,8

 

 

9

Tự nhiên xã hội

109

22

20,2

87

79,8

 

 

   * Đánh giá định kì về học tập cuối năm học: Hoàn thành tốt 22 em, Hoàn thành 85 em, Chưa hoàn thành: 2 em

    - Khối 4

TT

  Môn

TS

Học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

(%)

SL

(%)

SL

(%)

1

Toán

99

21

21,2

76

76,7

2

2,03

2

Tiếng Việt

99

15

15,1

82

82,8

2

2,03

3

Đạo đức

99

15

15,1

84

84,8

 

 

4

Khoa học

99

15

15,1

82

82,8

2

2,03

5

Lịch sử và Địa lí

99

15

15,1

82

82,8

2

2,03

6

Âm nhạc

99

15

15,1

84

84,8

 

 

7

Mĩ thuật

99

15

15,1

84

84,8

 

 

8

Kỹ thuật

99

15

15,1

84

84,8

 

 

9

Thể dục

99

15

15,1

84

84,8

 

 

10

Tiếng Anh

99

15

15,1

82

82,8

2

2,03

11

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

     * Đánh giá định kì về học tập cuối năm học:  Hoàn thành tốt 15 em, Hoàn thành 82 em, Chưa hoàn thành: 2 em

     - Khối 5

TT

  Môn

TS

Học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

(%)

SL

(%)

SL

(%)

1

Toán

94

12

12,8

82

87,2

 

 

2

Tiếng Việt

94

12,8

82

87,2

12,8

 

 

3

Đạo đức

94

18

19,2

76

80,8

 

 

4

Khoa học

94

12,8

82

87,2

12,8

 

 

5

Lịch sử và Địa lí

94

12,8

82

87,2

12,8

 

 

6

Âm nhạc

94

18

19,2

76

80,8

 

 

7

Mĩ thuật

94

18

19,2

76

80,8

 

 

8

Kỹ thuật

94

18

19,2

76

80,8

 

 

9

Thể dục

94

18

19,2

76

80,8

 

 

10

Tiếng Anh

94

12,8

82

87,2

12,8

 

 

11

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

         * Đánh giá định kì về học tập cuối năm học: Hoàn thành tốt 12 em, Hoàn thành 82 em.

        2.2. Chỉ tiêu về hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất

        - Khối 1

Năng lực cốt lõi

Năng lực và phẩm chất

TS

Học sinh

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực chung

Tự chủ và tự học

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Giao tiếp, hợp tác

99

29

29,2

70

70,7

 

 

GQCĐ và sáng tạo

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Tính toán

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Khoa học

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Thẩm mĩ

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Thể chất

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Phẩm chất

Yêu nước

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Nhân ái

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Chăm chỉ

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Trung thực

99

29

29,2

70

70,7

 

 

Trách nhiệm

99

29

29,2

70

70,7

 

 

 - Khối 2

Năng lực và phẩm chất

TS

Học sinh

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực cốt lõi

Năng lực chung

Tự chủ và tự học

105

34

32.4

71

67.6

 

 

Giao tiếp, hợp tác

105

34

32.4

71

67.6

 

 

GQCĐ và sáng tạo

105

34

32.4

71

67.6

 

 

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

105

32

30.3

73

69.7

 

 

Tính toán

105

32

30.3

73

69.7

 

 

Khoa học

105

32

30.3

73

69.7

 

 

Thẩm mĩ

105

32

30.3

73

69.7

 

 

Thể chất

105

32

30.3

73

69.7

 

 

Phẩm chất

Yêu nước

105

35

33.3

70

66.7

 

 

Nhân ái

105

35

33.3

70

66.7

 

 

Chăm chỉ

105

35

33.3

70

66.7

 

 

Trung thực

105

35

33.3

70

66.7

 

 

Trách nhiệm

105

35

33.3

70

66.7

 

 

        - Khối 3

Năng lực và phẩm chất

TS

Học sinh

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực

Tự phục vụ, tự quản

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Hợp tác

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Tự học và giải quyết vấn đề

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Phẩm chất

Chăm học chăm làm

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Tự tin, trách nhiệm

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Trung thực, kỉ luật

109

25

22,9

84

77,1

 

 

Đoàn kết, yêu thương

109

25

22,9

84

77,1

 

 

  - Khối 4

 

Năng lực và phẩm chất

TS

Học sinh

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực

Tự phục vụ, tự quản

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Hợp tác

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Tự học và giải quyết vấn đề

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Phẩm chất

Chăm học chăm làm

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Tự tin, trách nhiệm

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Trung thực, kỉ luật

99

24

24,2

75

75,7

 

 

Đoàn kết, yêu thương

99

24

24,2

75

75,7

 

 

- Khối 5

 

Năng lực và phẩm chất

TS

Học sinh

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực

Tự phục vụ, tự quản

94

20

21,3

74

78,7

 

 

Hợp tác

94

20

21,3

74

78,7

 

 

Tự học và giải quyết vấn đề

94

20

21,3

74

78,7

 

 

Phẩm chất

Chăm học chăm làm

94

22

23,4

72

76,6

 

 

Tự tin, trách nhiệm

94

22

23,4

72

76,6

 

 

Trung thực, kỉ luật

94

22

23,4

72

76,6

 

 

Đoàn kết, yêu thương

94

22

23,4

72

76,6

 

 

          IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm

     1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục 

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

1. Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

420

216

204

350

180

170

280

144

136

280

144

136

280

144

136

2

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

Tự nhiên

và xã hội

70

36

34

70

36

34

70

36

34

 

 

 

 

 

 

5

Giáo dục

thể chất

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

6

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

7

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thủ công

 

 

 

 

 

 

35

18

17

 

 

 

 

 

 

9

Kĩ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

18

17

35

18

17

10

Lịch sử Địa Lí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

11

Khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

2. Môn học tự chọn

12

Tiếng Anh

(Tự chọn)

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

70

36

34

13

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động củng cố, tăng cường

14

Tăng cường Tiếng Việt

140

72

68

140

72

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Tăng cường Toán

105

54

51

105

54

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                Tổng

1120

576

544

1120

576

544

805

414

391

875

450

425

875

450

425

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức

tổ chức

Thời gian

thực hiện

Người

thực hiện

Lực lượng

cùng tham gia

Tháng 9

Mái trường thân yêu

Tổ chức sinh hoạt chủ điểm ngày 2/9

Tập trung

Từ 05/09-15/09

Học sinh

Toàn trường

Tháng 10

Vòng tay bè bạn

Sinh hoạt chủ điểm và giáo dục ý nghĩa ngày 10/10 (Ngày Giải phóng Thủ đô Hà Nội)

Tập trung

Từ 01/10 -15/10

Học sinh

Toàn trường

Tháng 11

Yêu quý thầy cô giáo

Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11

Tập trung

Từ 10/11-15/11

Học sinh

Toàn trường

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

Tổ chức sinh hoạt chủ điểm ngày 22/12

Tập trung

Từ 10/12-25/12

Học sinh

Toàn trường

Tháng 01

Ngày Tết quê em

 

Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm: Ngày Tết quê em

Tập trung

Từ 15/01-30/01

Học sinh

Toàn trường

Tháng 02

Em yêu Tổ quốc Việt Nam

Sinh hoạt chủ điểm  ngày 3/2

Tập trung

Từ 01/02-10/02

Học sinh

Toàn trường

Tháng 03

Yêu quý mẹ và cô giáo

 

Sinh hoạt chủ điểm ngày 8/3 và ngày 26/3

Tập trung

Từ 06/03-28/03

Học sinh

Toàn trường

Tháng 04

Hòa bình và hữu nghị

Sinh hoạt chủ điểm ngày 30/4

Tập trung

Từ 20/04-30/04

Học sinh

Toàn trường

Tháng 05

Bác Hồ kính yêu

Tổ chức sinh hoạt chủ điểm ngày 15/5 và ngày 19/5

Tập trung

Từ 10/05-20/05

Học sinh

Toàn trường

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày theo nhu cầu người học trong thời gian bán trú: Không

3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đới với điểm trường (Điểm Thủy Lợi)

- Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi, kiểm tra tại điểm trường và trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đặc biệt quan tâm đến điểm trường.

- Phân công phó hiệu trưởng phụ trách điểm trường, giao cho giáo viên tổng phụ trách đội mỗi tuần thực hiện nhiệm vụ ở điểm trường ít nhất 01 ngày/tuần, phân công 01 giáo viên phụ trách tư vấn tâm lý học sinh 03 tiết/tuần. Hợp đồng 01 người làm công tác bảo vệ, vệ sinh tại điểm trường.

- Thực hiện tốt công tác phối hợp với khóm 6B, với ban đại diện cha mẹ học sinh và các nhà tài trợ.

4. Khung thời gian thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

Ngày khai giảng: Ngày 13/9/2021.

Học kỳ I: Từ ngày 13/9/2021 đến ngày 08/01/2021 (gồm 18 tuần thực học);

Học kỳ II: Từ ngày 10/01/2022 đến ngày 21/5/2022 (gồm 17 tuần);

Ngày kết thúc năm học, tổng kết ngày 27/5/2022.

Thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể như sau: (Đính kèm phụ lục)

V. Giải pháp thực hiện

1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Đảm bảo đủ phòng học và có nhà vệ sinh, công trình nước sạch. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị trong tổ chức các hoạt động giáo dục, kiên quyết không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định.

Lao động vệ sinh trường lớp, sửa chữa, bảo quản CSVC, trồng cây xanh, trồng hoa tạo cảnh quan môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”, trang trí các lớp học, phòng chức năng. Xây dựng ý thức bảo quản CSVC trong viên chức và học sinh, làm tốt công tác bảo quản CSVC, trang thiết bị sẵn có. Sử dụng thiết bị, ĐDDH đã được cấp phát và tự làm đồ dùng dạy học đạt hiệu quả.

Thường xuyên kiểm tra công tác bảo quản CSVC, trang thiết bị của GV, HS. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá thường xuyên có hiệu quả của việc sử dụng thư viện và thiết bị dạy học của trường. Thành lập tổ cộng tác viên thư viện ngay từ đầu năm học.

Tham mưu với cấp lãnh đạo để có thêm kinh phí mua sắm, sửa chữa, tu sửa cơ sở vật chất, trang thiết bị. Thực hiện huy động các nguồn tài trợ hợp pháp khác tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định hiện hành. 

Tổ chức trồng cây xanh ở các con kênh bị ô nhiễm môi trường; tuyên truyển viên chức, học sinh, nhân dân thực hiện tốt việc không vứt xuồng các con kênh; tham mưu xin chủ trương san lấp mặt bằng mở rộng diện tích sân trường.

2. Thực hiện công tác đội ngũ

- Tiếp tục rà soát, bố trí, sử dụng giáo viên hợp lý, hiệu quả; có biện pháp lâu dài để quy hoạch, đề nghị tuyển dụng và bố trí đủ giáo viên dạy đúng và đủ các môn học, bảo đảm giáo dục toàn diện học sinh; khắc phục tình trạng bố trí, sử dụng giáo viên không đúng cơ cấu, không phù hợp với chuyên ngành đào tạo; ưu tiên biên chế để đề nghị cấp trên tuyển dụng giáo viên cho những môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 

- Thực hiện linh hoạt, tuyển dụng, bố trí, sắp xếp đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, được bồi dưỡng về chuyên môn để triển khai thực hiện đối với lớp 1, lớp 2.

- Tiếp tục tập huấn cho CBQL, GV về các mô đun và chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT. Phát huy đội ngũ cán bộ quản lý cốt cán và giáo viên cốt cán. Bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên theo các phương pháp linh hoạt khác nhau, phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Phân công các giáo viên cốt cán, các giáo viên có năng lực triển khai CTGDPT 2018 kèm cặp, hướng dẫn các giáo viên có năng lực yếu hơn để giáo viên tự thực hiện giờ dạy theo yêu cầu CTGDPT 2018. Cử CB-GV-NV tham gia các lớp đào tạo chuyên môn nghiệp vụ do các cấp tổ chức. Kết hợp với trung tâm đào tạo mở các lớp đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ tin học cho CB-GV-NV theo hình thức vừa học vừa làm. Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn, hội thảo cấp trường nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và bồi dưỡng kĩ năng nghiệp vụ cho CBQL-GV-NV.

        3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

- Tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ CB, GV, NV thông qua hình thức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đột xuất… từ đó xác định được nhân sự nào cần được đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng ở lĩnh vực nào để phát huy tối đa tiềm năng của cá nhân và đóng góp nhiều nhất cho sự phát triển của nhà trường. Hằng tháng, nhà trường họp đánh giá xếp loại CB, GV, NV trên cơ sở đánh giá chất lượng hoàn thành công việc được giao và kịp thời xử lý vi phạm (nếu có). Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục về đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực, về phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá năng lực người học…Kết hợp cộng đồng học tập giữa các trường trong huyện để hỗ trợ nhau phát triển chuyên môn thông qua hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm.

- Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn số 1117/PGDĐT ngày 29/7/2021 của Phòng GDĐT, với các kịch bản phù hợp; lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của mỗi nhà trường, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Trong điều kiện cho phép, tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng các kiến thức đã học, phát huy năng lực đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn. 

4. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 và lớp 2

Đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định. 

Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương. 

Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. 

        - Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 từ lớp 3, lớp 4 và lớp 5

Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học. Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. 

- Tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa, đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và đặc điểm đối tượng học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp; điều chỉnh thời lượng thực hiện; nguồn học liệu và thiết bị dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá; xây dựng phân phối chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học, hoạt động giáo dục để đạt hiệu quả cao nhất. 

5. Đổi mới công tác quản lý

- Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch dạy học và giáo dục theo quy định. Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, phù hợp và quy định của pháp luật về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. 

- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh. 

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả tinh giản hồ sơ sổ sách, số hóa hồ sơ nghiệp vụ trong nhà trường theo hướng dẫn của Sở GDĐT tại Công văn số 2100/SGDĐT MNPT ngày 13/10/2020, Công văn số 1324/PGDĐT ngày 27/8/2021; tăng cường quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong giáo dục phổ thông. Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các cơ sở giáo dục tiểu học; tăng cường số hóa trong quản lý, sử dụng hồ sơ nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục; thực hiện nghiêm túc việc nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành trong quản lý và báo cáo. 

- Chủ động xây dựng các giải pháp để thực hiện chủ đề năm học “Thầy mẫu mực, sáng tạo; trò chăm ngoan, học giỏi” và phương châm hành động “Chủ động, linh hoạt, trách nhiệm hiệu quả”.

6. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học

Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 

- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đối với tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống

- Tiếp tục áp dụng dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới (Đan Mạch); tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. 

Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học 

- Đối với học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1, lớp 2 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2000/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT 

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học. Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội. 

        7. Dạy học Ngoại ngữ

- Thực hiện các giải pháp để chuẩn bị đội ngũ giáo viên dy môn Tiếng Anh: rà soát số lượng giáo viên hiện có, xác định số lượng giáo viên cần để thực hiện việc giảng dạy Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tiếng Anh; xác định lộ trình cụ thể để bố trí đủ giáo viên; chủ động nguồn tuyển dụng giáo viên thông qua hình thức đào tạo mới, đào tạo liên thông; đào tạo nâng trình độ chuẩn và một số giải pháp khác phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương

- Tiếp tục triển khai Chương trình tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5; Công văn số 1392/SGDĐT-MNPT ngày 14/7/2020 của Sở GDĐT. Tổ chức dạy tiếng Anh 2 đến 3 tiết/tuần cho học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5. Đề xuất với các cấp tổ chức tuyển dụng giáo viên tiếng Anh nhằm đảm bảo số lượng giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy theo quy định. 

8. Công tác phòng, chống dịch Covid-19 và công tác giáo dục ATGT, ANTT, Y tế học đường

- Thực hiện tốt công văn số Công văn số 1310/PGDĐT ngày 27/8/2021 của Phòng GDĐT về việc Hướng dẫn tổ chức dạy và học trực tuyến qua Internet, truyền hình, năm học 2021-2022; sẵn sàng cho kịch bản dạy học trực tiếp khi học sinh trở lại trường học tập và có phương án tăng cường riêng cho đối tượng học sinh gặp khó khăn. Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi đối với học sinh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cơ sở giáo dục phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến, giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà; thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết học/buổi học, thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực đối với học sinh; thực hiện sắp xếp các chủ đề học tập, sử dụng kho học liệu điện tử kèm theo các bộ sách giáo khoa để xác định các nội dung có thể tổ chức dạy học trực tuyến. Trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện theo phương châm “tạm dừng đến trường nhưng không dừng học tập”. 

- Trong trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức dạy học trực tuyến theo quy định đối với lớp 1, phối hợp cùng cha mẹ học sinh triển khai thực hiện giải pháp học tập qua truyền hình trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” đã được Bộ GDĐT phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam (VTV7) xây dựng để giúp học sinh lớp 1 học phần Học vần môn Tiếng Việt được phát trên sóng (kênh) VTV7 và các ứng dụng khác bắt đầu từ ngày 06/9/2021; hướng dẫn giáo viên sử dụng các bài giảng trong chuyên mục “Dạy Tiếng Việt lớp 1” để gửi bài giảng đến cha mẹ học sinh qua các ứng dng phổ biến, thông dụng như Facebook, Zalo, Email.... 

9. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm

- Đẩy mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương. Chỉ đạo tốt công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng theo hướng dẫn của Hội đồng Đội Trung ương và các cấp cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương.

- Tổ chức các hoạt động chào mừng 8/3, 26/3, viếng bia ghi danh liệt sĩ, tham quan và giao lưu học tập. Thực hiện tốt các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ đầu tuần, hoạt động của đội cờ đỏ và một số hoạt động trải nghiệm. Tổ chức tốt các chương trình của đội và các phong trào hoạt động của sao nhi đồng. Tham gia phong trào văn nghệ, thể dục thể thao, trò chơi dân gian do ngành và địa phương phát động, tăng cường các hoạt động vui chơi bổ ích, tạo điều kiện cho các em hăng hái trong học tập.

- Tổ chức lao động tập thể trồng và chăm sóc hoa, cây xanh, vệ sinh trường lớp, giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh phòng bệnh. Kịp thời sơ cứu những trường hợp tai nạn và bệnh đột xuất. Thực hiện tốt công tác phối hợp, công tác chủ nhiệm. Tạo nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động trên, phát huy vai trò của GVTPTĐ, giáo viên trực tuần và giáo viên dạy bộ môn theo các văn bản Nhà trường đã phân công.

- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; thực hiện có nền nếp việc tập thể dục giữa giờ, các bài tập thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho học sinh

- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường.

- Câu lạc bộ năng khiếu, câu lạc bộ kĩ năng: Tổ chức câu lạc bộ âm nhạc, tiếng Anh, toán, tiếng việt, mĩ thuật, bóng đá mi ni, kể  chuyện. Các chương trình giao lưu, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…

        10. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, Phổ cập GDTH-CMC, GHTHĐĐT; duy trì số lớp, số học sinh

- Thực hiên Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học. Hoàn thành việc kiểm định và đánh giá chất lượng hàng năm. Phân công CB, GV, NV sắp xếp các loại hồ sơ minh chứng vào các hộp đúng quy định.

- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, chỉ đạo tập trung các nguồn lực để xây dựng, nâng cao cả về số lượng và chất lượng trường tiểu học nhằm đảm bảo hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia vào giai đoạn tiếp theo và gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. 

- Phối hợp với chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội, Ban đại diện CMHS để tuyên truyền, hỗ trợ nhà trường trong việc vận động học sinh ra lớp, vận động học sinh bỏ học đến trường. Thường xuyên theo dõi chặt chẽ sĩ số các lớp để vận động, động viên, giúp đỡ kịp thời học sinh có hiện tượng chán học và có nguy cơ bỏ học. Giao trách nhiệm cụ thể cho GVCN và có cam kết với nhà trường.

11. Công tác truyền thông về giáo dục tiểu học

- Tổ chức và nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại địa phương, đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức và hành động, sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân đối với sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo, tiếp tục tăng cường truyền thông nội bộ, bảo đảm các chủ trương đổi mới, quy định của Ngành đến được từng cán bộ, giáo viên, nhân viên.

  12. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua

- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Tiếp tục thực hiện sáng tạo nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tập trung quyết liệt thực hiện chủ đề “ Thầy mẫu mực, sáng tạo; trò chăm ngoan, học giỏi” và phương châm “Chủ động - linh hoạt - trách nhiệm quả” trong năm học này.

- Thực hiện 100% các cuộc vận động do ngành và địa phương phát động; phát động 4 đợt thi đua trong năm học, có sơ kết và tổng kết kịp thời. Huy động tốt các nguồn lực thúc đẩy, động viên, khen thưởng giáo viên và học sinh đạt giải trong các hội thi.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Đối với Hiệu trưởng:

Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ. Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.

Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.

Phân công GV chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, bắt đầu từ lớp 1, 2; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.

Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

2. Đối với Phó hiệu trưởng:

Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; 9 buổi /tuần đối với lớp 2 buổi/ngày.

Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.

Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

3. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn:

Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2.

Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ. Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

4. Đối với giáo viên:

Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.

Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.

Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

5. Đối với Tổng phụ trách Đội:

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.

6. Đối với nhân viên phụ trách Thư viện, Thiết bị

Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị. Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách. Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.

Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ cơ sở vật chất, thiết bị; sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.

 

7. Nhân viên kế toán

- Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo phân công của hiệu trưởng và các nội dung có liên quan trong kế hoạch năm học (Dự toán, quyết toán, đối chiếu, thẩm định, công khai các khoản thu trong và ngoài ngân sách. Phụ trách sổ quản lý tài sản, tài chính, bảo quản chứng từ kế toán, làm các loại hồ sơ kế toán theo qui định).

- Giải quyết các công việc theo thẩm quyền, thực hiện các công việc theo phân công của Lãnh đạo.

8. Nhân viên bảo vệ

- Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của hiệu trưởng và các nội dung có liên quan trong kế hoạch năm học (Bảo vệ tài sản của nhà trường và an ninh trật tự khu vực trường. Nhắc nhở phụ huynh và học sinh thực hiện an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn thương tích, giữ vệ sinh trong khu vực trường và thực hiện các quy định của nhà trường).

- Thực hiện các nhiệm vụ khác và nhiệm vụ đốt xuất theo phân công của Hiệu trưởng.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 của trường. Đề nghị các bộ phận có liên quan tổ chức thực hiện.

                                                                      HIỆU TRƯỞNG (đã ký) -  Trần Nhật Thanh 

 Nơi nhận: 

 - PGD&ĐT (Để b/c);

 - Viên chức (để t/h) ;

 - Lưu : VT.                                                                                                     

 


Tác giả: VB Trường Tiểu học 5 Sông Đốc